Ly hôn là điều không ai mong muốn nhưng khi đã quyết định chấm dứt quan hệ vợ chồng bằng cách ly hôn, bạn phải đảm bảo rằng mình đã nắm vững những quy định của pháp luật về vấn đề này nếu không muốn chịu thiệt thòi khi ly hôn. Tham khảo bài viết dưới đây để có những kiến thức cần thiết cho mình.
1. Quy định của pháp luật về ly hôn
Ly hôn là việc vợ, chồng chấm dứt quan hệ hôn nhân theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án theo yêu cầu của cả hai vợ chồng hoặc một bên vợ hoặc chồng khi đã có những căn cứ ly hôn theo quy định của pháp luật. Ly hôn làm chấm dứt trách nhiệm của các bên trong quan hệ hôn nhân và các ràng buộc khác về dân sự.
“Ly hôn” trong Luật hôn nhân và gia đình 2014 bao gồm những vấn đề chính sau đây:
- Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn
- Ly hôn phải trải qua quá trình hòa giải bắt buộc tại Tòa án;
- Trường hợp ly hôn thuận tình (Cả vợ và chồng cùng yêu cầu Tòa án công nhận sự thuận tình ly hôn);
- Trường hợp ly hôn đơn phương (Theo yêu cầu của một bên vợ hoặc chồng);
- Chia tài sản khi ly hôn;
- Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn.
2. Thủ tục ly hôn
2.1. Ly hôn thuận tình
Thuận tình ly hôn là việc vợ và chồng cùng yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn. Trong trường hợp thuận tình ly hôn đòi hỏi cả hai bên phải thể hiện ý chí tự nguyện ly hôn, không bị ai cưỡng ép và lừa dối. Việc tự nguyện ly hôn là căn cứ để Tòa án xem xét vụ việc chứ không phải là căn cứ có tính quyết định việc chấm dứt hôn nhân.
Thuận tình ly hôn được quy định tại Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình 2014 như sau: “Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.”
Những chi tiết về thủ tục, cách thức, hồ sơ cần chuẩn bị khi ly hôn thuận tình, bạn có thể tham khảo TẠI ĐÂY!
2.2 Ly hôn đơn phương
Ly hôn đơn phương là sự chấm dứt mối quan hệ hôn nhân do Tòa án quyết định theo yêu cầu của một bên chồng hoặc vợ. Ly hôn đơn phương thể hiện ý chí và nguyện vọng của một bên. Sau khi ly hôn, mọi trách nhiệm liên quan đến quan hệ giữa vợ và chồng sẽ được chấm dứt kể từ thời điểm quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
Trong cuộc sống hôn nhân, đôi khi mong muốn ly hôn chỉ xuất phát từ một phía còn bên còn lại thì không muốn ly hôn. Mục đích của việc níu kéo, duy trì quan hệ hôn nhân có thể là tốt (muốn xây dựng lại tình cảm và hạnh phúc) hoặc cũng có khi chỉ xuất phát từ sự ích kỷ, muốn gây khó khăn cho đối phương hoặc muốn họ phụ thuộc vào mình. Do đó, quy định về việc cho phép ly hôn theo yêu cầu của một bên thực sự mở ra một lối thoát cho những ai đang phải chịu bất hạnh trong hôn nhân và mong muốn được ly hôn nhưng không có được sự đồng thuận của người kia.
Ly hôn theo yêu cầu của một bên được quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 như sau:
“1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.”
Những chi tiết về căn cứ ly hôn đơn phương, thủ tục, cách thức, hồ sơ cần chuẩn bị khi ly hôn đơn phương, bạn có thể tham khảo TẠI ĐÂY!
2.3. Ly hôn có yếu tố nước ngoài
Quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài là quan hệ hôn nhân và gia đình mà ít nhất một bên tham gia là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; quan hệ hôn nhân và gia đình giữa các bên tham gia là công dân Việt Nam nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó lại theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài (tại khoản 25 Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình 2014). Các vụ án ly hôn có yếu tố nước ngoài có phần phức tạp hơn các vụ án ly hôn trong nước.
3. Ly hôn cần giấy tờ gì?
Các giấy tờ bạn nhất định phải có trong hồ sơ ly hôn là:
- Đơn xin ly hôn;
- Bản chính giấy đăng ký kết hôn. Trường hợp không có bản chính thì bạn có thể xin cấp bản sao trích lục kết hôn và nộp bản sao cho Tòa án kèm theo đơn trình bày về lý do không thể xuất trình bản chính giấy đăng ký kết hôn;
- Bản sao chứng thực sổ hộ khẩu;
- Bản sao chứng thực chứng minh thư nhân dân của vợ và chồng (trường hợp ly hôn thuận tình) hoặc của người yêu cầu ly hôn đơn phương (trường hợp ly hôn đơn phương);
- Bản sao chứng thực giấy khai sinh của con;
- Bản sao có chứng thực các giấy tờ về nhà đất, tài sản yêu cầu Tòa án phân chia;
- Các giấy tờ khác làm căn cứ thụ lý vụ án ly hôn đơn phương (Giấy xác nhận nơi cư trú của bị đơn) và các tài liệu, chứng cứ khác có liên quan (ví dụ giấy chứng nhận thương tích của bệnh viện khi ly hôn vì bị bạo lực thể xác, chứng cứ chứng minh quan hệ ngoại tình…).
4. Thẩm quyền giải quyết ly hôn
Căn cứ vào các quy định tại Mục 2 Bộ luật tố tụng Dân sự 2015 về Thẩm quyền của tòa án các cấp, thì:
- Trong trường hợp thuận tình ly hôn, Tòa án nhân dân cấp huyện nơi vợ hoặc chồng cư trú là Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Vợ chồng có thể thỏa thuận lựa chọn Tòa án giải quyết.
- Trong trường hợp ly hôn đơn phương, theo nguyên tắc chung thì Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú là nơi có thẩm quyền giải quyết. Các bên có thể thỏa thuận bằng văn bản về việc Tòa án giải quyết là Tòa án nơi cư trú của nguyên đơn. Ngoài ra, nguyên đơn cũng có quyền lựa chọn Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc cuối cùng hoặc Tòa án nơi nguyên đơn cư trú để giải quyết trong một số trường hợp đặc biệt mà pháp luật cho phép (Điểm b – khoản 1 Điều 39 và Điểm a, c – khoản 1 Điều 40).
5. Hướng dẫn các bước làm thủ tục ly hôn
5.1. Thủ tục thuận tình ly hôn
- Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, làm việc của vợ hoặc chồng. Với trường hợp vợ hoặc chồng ở nước ngoài thì Tòa án nhân dân cấp tỉnh là nơi nộp hồ sơ.
- Bước 2: Nếu hồ sơ ly hôn đã đúng và đầy đủ, Tòa án ra Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí và thụ lý giải quyết sau khi đương sự nộp tiền tạm ứng án phí trong thời hạn luật định.
- Bước 3: Tòa mở phiên họp công khai cùng kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.
- Bước 4: Tòa án tiến hành hòa giải giữa các bên và lập Biên bản hòa giải.
- Bước 5: Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải mà không có ai thay đổi quyết định thì Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.
5.2. Thủ tục ly hôn đơn phương
- Bước 1: Vợ hoặc chồng nộp đơn khởi kiện xin ly hôn tại Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 2: Tòa án thống báo nộp tiền tạm ứng án phí sau khi nhận đơn yêu cầu cùng với hồ sơ hợp lệ
- Bước 3: Đương sự nộp tiền tạm ứng án phí tại Chi cục thi hành án dân sự và nộp lại biên lai cho Tòa án
- Bước 4: Tòa án thụ lý vụ án, tiến hành giải quyết theo thủ tục chung và ra bản án hoặc quyết định giải quyết vụ án.
6. Lưu ý các trường hợp đặc biệt khi ly hôn
6.1. Trường hợp vợ đang mang thai:
Trong trường hợp vợ đang mang bầu, người chồng không quyền yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 3 Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014. Dù đứa con trong bụng người vợ có phải là con đẻ của chồng hay không thì người chồng cũng không được quyền ly hôn đơn phương. Nếu muốn ly hôn, người chồng phải đợi khi con từ đủ 12 tháng tuổi trở lên mới được quyền yêu cầu ly hôn. Trong trường hợp người vợ đang mang thai có yêu cầu ly hôn thì Tòa án sẽ giải quyết theo quy định của pháp luật. Quy định như vậy nhằm bảo vệ quyền và lợi ích, sức khỏe cho phụ nữ và trẻ em trong trường hợp người phụ nữ bị bạo lực gia đình muốn ly hôn hoặc người chồng vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ làm chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
6.2. Trường hợp người yêu cầu ly hôn là Cha, mẹ, người thân thích khác:
Trong khi vợ hoặc chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ thì cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn theo quy định khoản 2 Điều 51 Luật Hôn nhân gia đình 2014.
7. Dịch vụ ly hôn nhanh
- Ly hôn mà không nắm rõ các quy định của pháp luật sẽ khiến bạn gặp phải các rắc rối sau đây:
- Nộp thiếu giấy tờ, hồ sơ xin ly hôn. Điều này sẽ khiến Tòa án trả lại đơn hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ khiến quá trình ly hôn của bạn kéo dài, mất thời gian;
- Thiếu chứng cứ chứng minh căn cứ ly hôn và kết quả là Tòa án không công nhận hoặc quyết định cho ly hôn;
- Gặp bất lợi trong việc phân chia tài sản và quyền nuôi con.
Vì vậy, trước khi tiến hành thủ tục ly hôn, bạn cần phải nhận được sự tư vấn pháp lý bằng cách tìm đến dịch vụ ly hôn nhanh. Các luật sư và chuyên viên pháp lý là những người có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân gia đình và đã từng có kinh nghiệm giải quyết các vụ việc tương tự nên họ sẽ cung cấp cho bạn những lời khuyên và những giải pháp hiệu quả nhất. Vì vậy, lời khuyên cho bạn là tìm tới các dịch vụ tư vấn pháp lý khi ly hôn để giành lợi thế về mình nhiều nhất có thể.
Trường hợp còn bất cứ câu hỏi nào chưa được giải đáp hoặc có thắc mắc cần tư vấn, trợ giúp của các luật sư, bạn có thể liên hệ với Công ty luật TNHH Giang Anh qua địa chỉ website: https://gianganhlaw.com/ hoặc Hotline tư vấn: 0345 428 668 để được hỗ trợ kịp thời.