Việc nắm được phân loại cơ sở theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy là một trong những điều cơ bản mà cá nhân, tổ chức kinh doanh cần nắm được, từ đó đảm bảo thực hiện đầy đủ các quy định chung và riêng của pháp luật ứng với từng loại cơ sở.
Căn cứ khoản 3 Điều 3 Luật Phòng cháy và chữa cháy, cơ sở là nơi sản xuất, kinh doanh, công trình công cộng, trụ sở làm việc, khu chung cư và công trình độc lập khác theo danh mục do Chính phủ quy định
Căn cứ quy định tại Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy, dựa theo đơn vị quản lý, cơ sở được chia thành 02 loại là Cơ sở do Cơ quan Công an quản lý (Phụ lục III Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) và Cơ sở do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý (Phụ lục IV Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
STT | Đối tượng | Phân loại | |
Do Cơ quan Công an quản lý | Do UBND xã quản lý | ||
1 | Trụ sở cơ quan nhà nước | Cấp huyện trở lên | Cấp xã |
2 | Nhà chung cư | 5 tầng trở lên hoặc khối tích từ 5.000m3 trở lên | Dưới 5 tầng và có khối tích dưới 5.000 m3; |
3 | Nhà tập thể, nhà ở ký túc xá | 5 tầng trở lên hoặc khối tích từ 2.500m3 trở lên | Cao dưới 5 tầng và có tổng khối tích dưới 2.500 m3 |
4 | Nhà hỗn hợp | 5 tầng trở lên hoặc khối tích từ 1.500m3 trở lên | Cao dưới 5 tầng và có tổng khối tích dưới 1.500 m3 |
5 | Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non | Từ 100 cháu trở lên hoặc khối tích từ 1.000m3 trở lên | Dưới 100 cháu và có tổng khối tích dưới 1.000 m3 |
6 | Trường tiểu học, trung học cơ sở | Tổng khối tích từ 2.000m3 trở lên | Tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập dưới 2.000 m3 |
7 | Trường trung học phổ thông, trường phổ có nhiều cấp học thông; trường cao đẳng, đại học, học viện; trường trung cấp chuyên nghiệp; trường dạy nghề; cơ sở giáo dịch thường xuyên | Do Cơ quan Công an quản lý | |
8 | Cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục | Tổng khối tích từ 1000m3 trở lên | Khối tích dưới 1.000 m3 |
9 | Bệnh viện; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh | Cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên. | Cao dưới 3 tầng và có tổng khối tích dưới 1.000 m3 |
10 | Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện | Cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên | Dưới 3 tầng hoặc có tổng khối tích dưới 1.500 m3 |
11 | Nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường | Cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối tích từ 1.000 m3 trở lên | Cao dưới 3 tầng và có tổng khối tích dưới 1.000 m3 |
12 | Quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung | Cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên | Khối tích dưới 1.500 m3 |
13 | Chợ | Hạng 1, hạng 2 | Hạng 3 |
14 | Trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống | Tổng diện tích kinh doanh từ 300m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3 | Diện tích kinh doanh dưới 300 m2 và có khối tích dưới 1.000 m3 |
15 | Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ | Cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.500 m3 trở lên | Cao dưới 5 tầng và có tổng khối tích dưới 1.500 m3 |
16 | Nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch | Cao từ 3 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3 trở lên | Cao dưới 3 tầng và có tổng khối tích dưới 1.000 m3 |
17 | Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội | Cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên. | Cao dưới 5 tầng và có khối tích dưới 1.500 m3 |
18 | Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ | Khối tích từ 1.500 m3 trở lên | Khối tích dưới 1.500 m3 |
19 | Cơ sở tôn giáo | Khối tích từ 5.000 m3 trở lên | Khối tích dưới 5.000 m3 |
20 | Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông | Cao từ 3 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.500 m3 trở lên | Cao dưới 3 tầng và có khối tích dưới 1.500 m3 |
21 | Nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu | Khối tích từ 1.000 m3 trở lên | Khối tích dưới 1.000 m3 |
22 | Sân vận động; nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà; trung tâm thể dục, thể thao; trường đua, trường bắn; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao | Khối tích từ 1.500 m3 trở lên | Khối tích dưới 1.500 m3 |
23 | Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; bến xe khách; trạm dừng nghỉ; nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy | Diện tích kinh doanh từ 500m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên | Diện tích kinh doanh dưới 500 m2 và có khối tích dưới 5.000 m3 |
24 | Gara để xe | Sức chứa từ 10 xe ô tô trở lên | Sức chứa dưới 10 xe ô tô |
25 | Bãi trông giữ xe được thành lập theo quy định của pháp luật | Sức chứa từ 20 xe ô tô trở lên | Sức chứa dưới 20 xe ô tô |
26 | Hầm đường bộ, hầm đường sắt | Chiều dài từ 500m trở lên | |
27 | Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt | Tổng lượng khí tồn chứa từ 150 kg trở lên | Tổng lượng khí tồn chứa dưới 150 kg |
28 | Cơ sở công nghiệp hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B | Do Cơ quan Công an quản lý | |
29 | Cơ sở công nghiệp hạng nguy hiểm cháy, nổ C | Tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 2.500 m3 trở lên | Tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính dưới 2.500 m3 |
30 | Cơ sở công nghiệp hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E | Tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 5.000 m3 trở lên | Tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính dưới 5.000 m3 |
31 | Nhà máy điện; trạm biến áp | Điện áp từ 110kV trở lên | |
32 | Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ | Tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên | Tổng khối tích dưới 1.500 m3 |
33 | Kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được | Tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên | Tổng khối tích dưới 1.500 m3 |
34 | Bãi chứa hàng hóa, vật tư, phế liệu cháy được | Diện tích từ 1.000 m2 trở lên | Diện tích dưới 1.000 m2 |
35 | Cơ sở khác không thuộc các mục trên có trạm cấp xăng dầu nội bộ hoặc có sử dụng hệ thống cấp khí đốt trung tâm | Tổng lượng khí sử dụng từ 70kg trở lên. | |
36 | Nhà để ở kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, chất dễ cháy, hàng hóa đựng trong bao bì cháy được của hộ gia đình | Tổng diện tích sản xuất, kinh doanh từ 300m2 trở lên | Tổng diện tích sản xuất, kinh doanh dưới 300m2 |
Nếu còn bất cứ thắc mắc nào cần giải đáp hoặc cần tư vấn, vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH GIANG ANH
Website: gianganhlaw.com
Email: gal.attorneys@gmail.com
Hotline: 0345 428 668
VPGD: P.311, Tòa nhà 142 Lê Duẩn, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội